Vì một ki lô mét bằng 1000 mét, nên một mét bằng 0,001 ki lô mét. Ki-lô-mét là đơn vị đo chiều dài được sử dụng ở hầu hết các quốc gia để đo khoảng cách đáng kể.
Mét là đơn vị đo độ dài cơ bản của hệ mét. Nó được định nghĩa là 1 /299.792.458 khoảng cách mà ánh sáng truyền trong chân không trong một giây. Ban đầu, một mét được lên kế hoạch tương đương với 1 /10.000.000 khoảng cách từ xích đạo đến cực được đo trên kinh tuyến.
Thuật ngữ "kilomet" bắt nguồn từ Pháp vào đầu những năm 1800. Thuật ngữ "mét" có nguồn gốc từ tiếng Pháp và tiếng Hy Lạp và được tạo ra vào cuối những năm 1700.