Vì gam là đơn vị khối lượng và mililit là đơn vị thể tích, bạn cần biết khối lượng riêng của chất bạn đang đo bằng mililít để chuyển số đo từ mililít sang gam. Trong trường hợp nước, 1 gam = 1 mililit, vậy 15 mililít nước = 15 gam.
-
Tìm mật độ của chất
Bạn có thể tìm thấy các bảng mật độ trực tuyến và trong sách. Tỷ trọng thay đổi theo nhiệt độ. Ví dụ, khối lượng riêng của nước ở 4 độ C là 1 gam trên mililit. Mật độ của vàng là 19,3 gam trên mililit.
-
Chuyển đổi thể tích sang mililit (nếu cần)
Bảng bạn sử dụng có thể nêu mật độ tính bằng gam trên cm bình phương hoặc gam trên lít. Một mililit bằng 1 cm bình phương, vì vậy không cần tính toán; chỉ cần thay đổi ký hiệu đơn vị thể tích từ c ^ 3 thành ml. Trong trường hợp vàng, 19,3 gam /c ^ 3 = 19,3 gam /mililit. Một lít bằng 1.000 mililit, vì vậy hãy chia số gam trên lít cho 1.000 để được số gam trên mililit. Trong trường hợp vàng, (19.300 gam /lít) ÷ 1.000 = 19,3 gam /mililit.
-
Nhân khối lượng riêng của chất với khối lượng ban đầu được đo bằng mililit
Để có khối lượng tính bằng gam, hãy nhân khối lượng tính bằng mililit với khối lượng riêng. Đối với vàng, sử dụng phép đo ban đầu là 15 mililit và khối lượng riêng của vàng là 19,3 gam trên mililit, phép tính là: 15 mililit x 19,3 gam /mililit = 289,5 gam.