Kích thước ống dẫn khí đốt tự nhiên khác nhau tùy thuộc vào vật liệu làm ống, áp suất khí đốt và chiều dài ống. Đường kính ống danh nghĩa điển hình bằng thép được liệt kê trong bảng Phụ lục 40, trong đó đường kính ống danh nghĩa nhỏ nhất là nửa inch và đường kính lớn nhất là 8 inch.
Bảng Loại K liệt kê các đường kính của ống đồng dùng cho khí đốt tự nhiên, với đường kính ống danh nghĩa nhỏ nhất cho vật liệu này là? inch và lớn nhất là 1? inch. Một loạt ống đồng khác, Loại L, được làm bằng loại đồng bền hơn và do đó mỏng hơn, mặc dù đường kính danh nghĩa ở kích thước này giống với Loại K.
Công suất đường ống dẫn khí tự nhiên áp suất thấp có thể được tính bằng công thức Spitzglass thực nghiệm, tính công suất dòng khí tự nhiên (cfh), độ giảm áp suất trong cột nước, chiều dài đường ống tính bằng feet, hệ số thực nghiệm (k) được tính từ đường kính trong của ống và trọng lượng riêng của khí tự nhiên, thường đặt là 0,60. Đường dẫn khí áp suất cao phải tuân theo dạng mở rộng của bảng Biểu 40 cho ống thép, bao gồm áp suất đường ống hạ lưu và thượng lưu, khả năng nén khí và hệ số an toàn của phụ kiện phụ thuộc vào chiều dài đường ống.