Có khoảng 2,205 pound trong một kg, vì vậy, phép tính chuyển đổi để có số pound là số kg nhân với 2,205. Khi được biểu thị bằng pound và ounce, 1 kg bằng 2 pound và 3,27 ounce.
Đây là một ví dụ về phương trình. Phép tính cho 10 kilôgam là 10 nhân với 2,205. Vậy 10 kg bằng 22,05 pound.
Một kg cũng tương đương với 35,27 ounce. Vì vậy, để thực hiện chuyển đổi thành ounce thay vào đó, hãy nhân số kg với 35,27. Điều đó sẽ làm cho phép tính cho 10 kg 10 nhân với 35,27, là 352,7. Vì vậy, 10 kg tương đương với 352,7 pound.
Cả kilôgam và pound đều là đơn vị đo khối lượng và trọng lượng. Mọi người trên khắp thế giới sử dụng kilôgam làm đơn vị đo lường, mặc dù ở các nước như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh và Canada, việc sử dụng pound phổ biến hơn. Bảng Anh là một phần của hệ thống đo lường Anh, trong khi kilôgam là một phần của Hệ thống Đơn vị Quốc tế.
Không giống như hầu hết các đơn vị đo lường khác, kilôgam dựa trên một vật thể thực: một khối hợp kim platin-iridi. Nó được sản xuất vào năm 1889 và hiện đang được lưu trữ tại Pháp. Một kg bằng 1.000 gram và 1.000 kg bằng một tấn.