Kali phosphite là tên thay thế của monopotassium phosphite. Nó được sử dụng thương mại như một loại phân bón, có thể hòa tan trong nước và được hình thành do phản ứng giữa axit phốt pho (ở một lượng bằng nhau) và kali ion, thường là từ kali hydroxit hoặc kali cacbonat.
Kali photphua có dạng tinh thể bột màu trắng và có công thức phân tử là H2KO3P, tương ứng với hai nguyên tử hydro, ba nguyên tử kali oxit (K2O là công thức chính xác của kali oxit) và một nguyên tử của phốt pho. Ngoài khả năng hòa tan trong cả nước và etanol, hợp chất này còn được sử dụng để tạo thành phân bón lá và làm thuốc diệt nấm.