Một số ví dụ về động vật sống sót là gì?

Một số ví dụ về động vật sống sót là gì?

Động vật tránh xa bao gồm ốc sên, cá sấu, nhím, rùa cạn, chim và cá phổi. Tuyệt thực là quá trình động vật đi vào trạng thái ngủ đông trong thời gian nóng bức trong năm để tiết kiệm năng lượng. Để tránh xa, động vật tìm những nơi mát hơn không khí xung quanh, chẳng hạn như hang dưới đất hoặc lỗ trên thân cây. Điều kiện nóng và khô, không phải là thiếu thức ăn, thường khiến động vật xa lánh.

Ốc sên đạt được trạng thái ngủ đông trong suốt mùa hè trong các thân cây, dưới lá hoặc trên các bức tường đá. Con ốc rút hoàn toàn vào vỏ cho đến khi điều kiện thời tiết được cải thiện. Khi ốc sên trú ẩn trên mặt đất, chất nhầy sẽ bịt kín vỏ ngoại trừ một lỗ nhỏ để thoát khí vào nơi trú ngụ của ốc sên.

Cá sấu chuyển sang trạng thái hoạt hình lơ lửng trong thời gian hạn hán nghiêm trọng và con mồi khan hiếm. Cá phổi hạn chế trong khoảng thời gian lên đến ba năm nếu không có nước. Cá phổi vùi mình trong bùn và sau đó phủ lên cơ thể lớp chất nhầy để giữ độ ẩm. Cá phổi thở bằng phổi thay vì mang và lấy oxy qua một ống nhầy lên bề mặt.

Sự sống sót thường xảy ra nhất ở sa mạc và quần xã sinh vật nhiệt đới, nơi nhiệt độ có thể đạt đến mức khắc nghiệt trong thời gian dài. Động vật bước vào giai đoạn tuyệt thực bằng cách hạ thấp nhịp tim, nhịp thở và tốc độ trao đổi chất để tiết kiệm năng lượng.