Làm thế nào để bạn tính toán khối lượng phân tử gam?

Khối lượng phân tử gam của một nguyên tố bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó. Đối với các nguyên tố bao gồm một số nguyên tử, khối lượng phân tử gam là khối lượng nguyên tử của nguyên tố nhân với số phân tử trong nguyên tố. Đối với hợp chất hóa học có nhiều nguyên tố khác nhau, khối lượng mol phân tử gam là tổng khối lượng phân tử gam của các nguyên tố đó.

  1. Tìm khối lượng nguyên tử của nguyên tố

    Có thể tìm thấy khối lượng nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn. Ví dụ, khối lượng nguyên tử là 1,007 đối với hydro, 12,01 đối với cacbon và 15,9994 đối với oxy.

  2. Chuyển đổi khối lượng nguyên tử sang khối lượng phân tử gam

    Khối lượng phân tử gam của một nguyên tố, còn được gọi là khối lượng mol, là khối lượng của 1 mol nguyên tố đó. Nó được tính bằng cách nhân khối lượng nguyên tử với hằng số khối lượng mol, là 1 gam trên mol. Ví dụ, khối lượng mol của hydro trở thành 1,007 gam trên một mol.

  3. Tính khối lượng phân tử gam của hợp chất

    Đối với các phân tử chỉ có một nguyên tử của một nguyên tố, khối lượng phân tử gam có thể dễ dàng tìm thấy trong bảng tuần hoàn. Tuy nhiên, nhiều nguyên tố được tìm thấy trong tự nhiên bao gồm hai hoặc nhiều nguyên tử. Một phân tử hiđro có hai nguyên tử hiđro, do đó khối lượng phân tử gam của phân tử hiđro là 2,014 gam trên một mol. Đối với hợp chất hóa học có nhiều hơn một nguyên tố, khối lượng phân tử gam được tính bằng cách cộng khối lượng phân tử gam của các nguyên tố riêng lẻ. Ví dụ, một phân tử nước có hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy. Khối lượng phân tử gam của nước là (15,9994 + 1,007 + 1,007) gam trên mol = 18,0134 gam trên mol.