Làm thế nào để bạn tính Molarity?

Nồng độ mol là một đơn vị biểu thị nồng độ của một chất tan trong dung dịch và nó được tính bằng cách lấy số mol chất tan chia cho lít dung dịch. Được viết dưới dạng phương trình, nồng độ mol = số mol chất tan /lít dung dịch.

  1. Tính số mol của chất tan có mặt

    Tính số mol từ dữ liệu đã cho bằng cách chia lượng chất tan cho khối lượng phân tử của chất tan và nhân nó với 1 mol. Ví dụ, natri hiđroxit (NaOH) có khối lượng phân tử là 40 g. Vì vậy, nếu một dung dịch chứa 20 g NaOH, số mol chất tan có trong đó là 0,5 và nó được viết là 0,5 mol NaOH.

  2. Tính số lít của dung dịch

    Nếu thể tích của dung dịch được cho bằng đơn vị nào khác với lít thì chuyển đơn vị đó thành lít dung dịch. Ví dụ, nếu một dung dịch có thể tích 500 ml, chuyển đổi nó thành lít dung dịch sẽ thu được kết quả là 0,5 lít dung dịch hoặc 0,5 L dung dịch.

  3. Tính nồng độ mol của dung dịch

    Sau khi tính số mol chất tan và số lít dung dịch, hãy chia chất trước cho chất sau để tính nồng độ mol của dung dịch. Ví dụ, nếu 500 ml dung dịch NaOH chứa 20g NaOH, thì nồng độ mol của dung dịch là 1 M hoặc 1 mol /L.