Khối lượng mol của liti, được biểu thị bằng ký hiệu hóa học Li, là khoảng 6,94 gam trên một mol. Khối lượng mol được tính bằng cách tìm khối lượng nguyên tử của một chất trên một mol của chất đó.
Khối lượng nguyên tử của Liti được tìm thấy ở phần dưới cùng của hình vuông Li trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. Con số khác, được liệt kê trên đầu ký hiệu Li, là số nguyên tử và không được sử dụng để tính khối lượng mol của liti. Khối lượng mol được sử dụng làm hệ số chuyển đổi trong hóa học để tính số gam hoặc số mol của một chất.