Khoảng 2 gam axit salicylic có thể hòa tan trong 1 lít nước ở 20 độ C. Điều này có nghĩa là axit salicylic có độ hòa tan thấp trong nước.
Axit salicylic là một axit hữu cơ không màu, kết tinh và không mùi với công thức phân tử C7H6O3. Nó có thể hòa tan trong các hợp chất hữu cơ như rượu, ete và cacbon tetraclorua. Khối lượng mol của axit salixylic là 138,12 gam trên một mol.
Axit salicylic được sử dụng để giảm đau, điều trị các rối loạn về da như mụn trứng cá và điều chế thuốc chống viêm. Nó là một thành phần tích cực trong aspirin. Các tác dụng phụ như khó thở, kích ứng da, ngất xỉu và buồn nôn đã được quan sát thấy ở một số người sử dụng axit salicylic.