Một số đặc tính của natri florua bao gồm khối lượng mol của nó là 41,98 gam trên một mol, mật độ 2,55 gam trên centimet khối, điểm nóng chảy là 1,819 độ F và điểm sôi là 3,099 độ F. Các tính chất vật lý của natri florua bao gồm bề ngoài của nó như một chất rắn màu xanh lục hoặc màu trắng.
Natri florua là hợp chất chứa một nguyên tử natri mang điện tích dương và một nguyên tử flo mang điện tích âm. Nó được biểu diễn bằng công thức hóa học của NaF. Nó là một hợp chất vô cơ và hòa tan trong nước. Nó được coi là một loại muối. Về mặt cấu trúc, phân tử natri florua có dạng hình bát diện, trong khi cấu trúc tinh thể của nó là hình khối. Natri florua không dễ cháy. Nó có thể được tạo ra thông qua phản ứng của axit flohydric và natri hydroxit. Các đặc tính y tế của natri florua bao gồm khả năng làm chắc răng bằng cách tăng khả năng chống lại vi khuẩn và axit có thể gây sâu răng. Do những đặc tính này, natri florua có thể được sử dụng để làm fluor hóa nước uống. Natri florua có thể gây chết người ở liều lượng cao và được Chỉ thị về các chất nguy hiểm phân loại là vừa độc vừa là chất gây kích ứng. Các ứng dụng khác của hợp chất này bao gồm sử dụng làm chất làm sạch, chất diệt côn trùng và chất ức chế enzym. Nó cũng được sử dụng để điều trị chứng loãng xương.