Ví dụ về tiếng ồn bên ngoài là bất kỳ thứ gì bên ngoài cơ thể của một người tạo ra tiếng ồn; radio, ô tô, tiếng người khác nói và tiếng ồn ào của ánh sáng đèn huỳnh quang đều là tiếng ồn bên ngoài. Tiếng ồn bên ngoài là một loại gây mất tập trung.
Không giống như tiếng ồn bên trong, tiếng ồn bên ngoài rất khó hoặc không thể kiểm soát. Khi một chiếc máy bay bay qua trên cao và át đi tất cả những tiếng ồn khác, thì không thể làm gì hơn được. Xung quanh ồn ào bên ngoài. Họ áp đảo nhiều người với khả năng đánh lạc hướng của họ. Tiếng ồn càng có khả năng làm mất tập trung thì nó càng được coi là tiếng ồn bên ngoài.
Tiếng ồn bên ngoài có vẻ giống như một phát minh của xã hội hiện đại, nhưng ngay cả tự nhiên cũng có dư tiếng ồn bên ngoài. Tiếng vo ve của côn trùng là một trong những âm thanh phổ biến nhất, dù là trong rừng hay thành phố. Tiếng ồn bên ngoài của thác nước có thể át đi tất cả, trừ những tiếng ồn ào nhất. Ngay cả thời tiết cũng có thể gây ra tiếng ồn bên ngoài đủ khiến bạn khó nghĩ.
Mọi âm thanh tồn tại bên ngoài tâm trí đều được coi là tiếng ồn bên ngoài. Những âm thanh này có khả năng làm mất tập trung và khó thực hiện công việc. Ngay cả những âm thanh dễ chịu như một bài hát radio yêu thích cũng được coi là một loại tạp âm bên ngoài.