Một mililit chỉ bằng 1 gam khi khối lượng riêng của chất lỏng là 1 gam trên mililit. Chất phổ biến nhất có 1 gam trên mililit là nước. Mililit là đơn vị thể tích bằng một phần nghìn lít, là đơn vị đo thể tích hệ mét cơ bản. Gam là một đơn vị khối lượng theo hệ mét tương đương với một phần nghìn kilôgam.
Khối lượng riêng là thước đo độ đặc của một chất, được tính bằng khối lượng trên một đơn vị thể tích. Đơn vị mật độ bao gồm kilôgam trên mét khối, pound trên foot vuông và kilôgam chất lỏng trên lít. Mật độ cũng là một đại lượng trên một đơn vị chiều dài, diện tích hoặc thể tích, chẳng hạn như số cây trên một mẫu Anh. Một gam là 0,035 ounce và 1 mililit là 0,2 thìa cà phê.
Ngoài 1 gam trên mililit, các đặc tính hóa học khác của nước bao gồm điểm mật độ cao ở 4 độ C, cấu trúc của hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy và được sử dụng như một chất điều chỉnh nhiệt trong nhiều quá trình hóa học. Nước đóng vai trò là dung môi cho axit và bazơ để tạo ra các ion hydroxit và hydronium trong dung dịch. Nước đá ít đặc hơn nước và do đó nó nổi trên mặt nước. Điểm đóng băng của nước là 32 độ F, tức là 0 độ C.