Tên của hợp chất có công thức hóa học Ag 2 O là bạc oxit. Các tên khác được sử dụng để xác định hợp chất này bao gồm oxit argentous, oxit disilver, bạc monoxit, rỉ bạc và bạc (I) oxit.
Bạc oxit có khối lượng mol phân tử là 231,7 gam /mol và xuất hiện ở dạng bột mịn có màu từ nâu sẫm đến đen. Bạc oxit hòa tan trong một số hợp chất kiềm, ít tan trong nước và không tan trong rượu. Để điều chế bạc oxit, cần có dung dịch nước gồm bạc nitrat và một hydroxit kiềm.
Bạc oxit có ứng dụng trong hóa học hữu cơ, tham gia vào quá trình oxy hóa andehit thành axit cacboxylic. Nó cũng được sử dụng trong pin oxit bạc.