Làm thế nào để bạn xác định khối lượng phân tử của SR (NO3) 2?

Để tìm khối lượng phân tử của stronti nitrat, được viết là Sr (NO3) 2, trước tiên phải tìm khối lượng mol của stronti, nitơ và oxy trong bảng tuần hoàn. Khối lượng phân tử của stronti nitrat sau đó có thể được tính bằng cách nhân khối lượng mol của các nguyên tố với số nguyên tử trong phân tử rồi cộng các số đó.

  1. Tìm ra khối lượng mol của stronti, nitơ và oxy

    Sử dụng bảng tuần hoàn để tìm khối lượng nguyên tử của các nguyên tố này. Theo IUPAC (Liên minh Hóa học Ứng dụng và Tinh khiết Quốc tế), stronti, nitơ và oxy có khối lượng nguyên tử là 87,62, 14,0067 và 15,9994. Khối lượng mol của một nguyên tố bằng khối lượng nguyên tử của nó nhân với hằng số khối lượng mol, là 1 gam trên mol. Vậy khối lượng mol của stronti, nitơ và oxi lần lượt là 87,62 g /mol, 14,0067 g /mol và 15,9994 g /mol.

  2. Tính trọng lượng phân tử của NO3

    Vì stronti nitrat bao gồm hai ion nitrat, nên thuận tiện để tính trọng lượng phân tử của ion nitrat và sau đó nhân nó với hai. Một ion nitrat có một nguyên tử nitơ và ba nguyên tử oxy. Như vậy khối lượng phân tử của ion nitrat là: (14,0067 + 15,9994 * 3) = 62,0049 g /mol.

  3. Tính khối lượng phân tử của Sr (NO3) 2

    Một phân tử stronti nitrat bao gồm một phân tử stronti và hai ion nitrat. Vì khối lượng phân tử của ion nitrat được tính là 62,0049 g /mol nên khối lượng phân tử của Sr (NO3) 2 được tính là: (87,62 + 62,0049 * 2) = 211,6298 g /mol.