Khái niệm loài sinh thái định nghĩa loài là một nhóm sinh vật có quan hệ với nhau sống hoặc thích nghi với một ngách duy nhất. Ví dụ: nếu một quần thể chim khai thác hai nguồn thức ăn khác nhau, nó thể hiện hai giống loài. Ngược lại, những động vật trông rất khác nhau có thể là cùng một loài nếu chúng lấp đầy cùng một vị trí thích hợp.
Các nhà khoa học không có một định nghĩa thống nhất chung về “loài”. Khái niệm loài sinh thái là một trong số các định nghĩa mà các nhà khoa học đã đề xuất. Các khái niệm loài khác bao gồm khái niệm loài sinh học, khái niệm loài tiến hóa và khái niệm loài cách ly.
Khái niệm loài sinh học chỉ ra rằng các thành viên của cùng một loài sống chung và có thể sinh sản và tạo ra những con cái có khả năng sinh sản, có khả năng sinh sản với nhau. Ví dụ, ngựa và lừa là những loài khác nhau vì con cái của chúng vô sinh. Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học bác bỏ định nghĩa này vì một số loài khác biệt rộng rãi không bao giờ chạm trán nhau trong tự nhiên có khả năng sinh sản và sinh sản con non.
Khái niệm loài tiến hóa nói rằng loài là một quần thể các sinh vật thuộc dòng dõi tổ tiên có cùng xu hướng và số phận tiến hóa. Khái niệm loài cách ly chỉ ra rằng các quần thể chỉ trở thành loài khi chúng được cách ly sinh sản với nhau. Sự cô lập này cho phép các dạng khác nhau xuất hiện trong các quần thể đồng nhất trước đây.