Biểu đồ thang đo pH bao gồm danh sách tất cả các giá trị có thể có dọc theo thang pH và liệu mỗi giá trị là axit, trung tính hay cơ bản. Mỗi giá trị pH có một chỉ định màu tương ứng với màu của nó trong một thử nghiệm chỉ thị pH. Ngoài ra, biểu đồ thang đo pH thường bao gồm các thông tin khác như ví dụ về các dung dịch gần giá trị pH nhất định hoặc nồng độ của các ion hydro có trong mỗi giá trị pH so với nước cất.
PH là một tính chất hóa học mô tả lượng ion hydro trong dung dịch. Chất có nồng độ ion hydro cao có pH thấp là axit. Chất có nồng độ ion hydro thấp có pH cao, là bazơ. Nước tinh khiết có độ pH bằng 7, nằm trong khoảng giữa của thang độ pH. Nước không phải là axit hay bazơ mà là một dung dịch trung tính.
Ví dụ về axit bao gồm dịch tiêu hóa trong dạ dày, giấm và nước ngọt. Ví dụ về các chất nền bao gồm muối nở, thuốc tẩy và chất tẩy rửa chất lỏng. Các chất không dễ bị thay đổi pH là chất đệm và có thể có trong dung dịch để ổn định chúng.