Có bao nhiêu mililit trong một miligam?

Vì mililit đo thể tích và miligam đo khối lượng, nên cần biết khối lượng riêng của chất để chuyển đổi giữa hai chất. Khối lượng công thức bằng khối lượng nhân với khối lượng riêng tính toán chuyển đổi.

Ví dụ, khối lượng riêng của nước ở xung quanh nhiệt độ phòng là khoảng 1.000 kilôgam trên mét khối. Nếu một người muốn sử dụng công thức, các đơn vị phải tương ứng. Kilôgam trên mét khối tương đương với gam trên lít. Một mililit là 0,001 lít. Sau khi nhân 0,001 với 1.000, câu trả lời là 1. Lít nhân với gam trên lít sẽ trở thành gam. Một mililit nước ở tỷ trọng 1.000 kilôgam trên mét khối tương đương với 1 gam hoặc 1.000 miligam.