Thông tin nhân khẩu học đề cập đến số liệu thống kê mô tả một dân số và có thể được sử dụng để chia dân số đó thành các nhóm khác nhau. Ví dụ về thông tin nhân khẩu học bao gồm tuổi, giới tính, chủng tộc, thu nhập, tình trạng hôn nhân, tình trạng việc làm , quốc tịch và sở thích chính trị.
Thông tin nhân khẩu học thường được thu thập về các đối tượng nghiên cứu khoa học hoặc là một phần của các cuộc khảo sát liên quan đến tiếp thị và dư luận. Sử dụng thông tin nhân khẩu học giúp người kiểm tra hiểu dữ liệu khác nhau như thế nào đối với một số nhóm dân số nhất định. Ví dụ: một nhà khoa học tiến hành một thử nghiệm có thể muốn biết liệu nam giới có phản ứng khác với nữ giới hay không hoặc một công ty tung ra sản phẩm mới có thể muốn biết ý kiến của người Mỹ khác với ý kiến của người châu Âu như thế nào.