Micro, Mini, Peanut, Pixie, Shorty và Tiny là một trong những tên mà mọi người đặt cho những chú chó nhỏ. Các biệt danh thích hợp khác bao gồm Acorn, Baby, Beans, Beanie, Binkie, Button, Elf, Inch, Littlefoot, Midge, Mite, Poco, Shortcake, Slim, Speck, Squeek, Squirt, Teenie, Thumbellina, Tinkerbelle, Twig, Twiggie và Weenie.
Năm 2013, 10 tên hàng đầu cho chó cái là Bella, Lucy, Molly, Daisy, Maggie, Sophie, Sadie, Chloe, Bailey và Lola. Ví dụ về tên giống chó nhỏ dựa trên màu sắc là Mocha, Hershey, Ginger, Nutmeg, Cinnamon, Snowflake, Oreo, Onyx, Midnight, Caramel, Marshmallow, Ebony, Smudge, Opal, Patches, Pearl, Pumpkin, Ivory, Fawn, Butterscoth, Flame, Buttercup, Toffee, Sandy và Blaze.
Người hâm mộ thần thoại chọn những cái tên như Lady Godiva, Athena, Pandora và Flora. Các tên địa danh như Asia, Aspen, Colorado, Dallas, Madison, Montana và Paris rất phổ biến. Các lựa chọn thay thế khác là các tên thực phẩm như Banana, Brownie, Candy, Cupcake, Cookie, Crumbs, Donut, Dorito, Dumpling, Frito, Lollipop, Muffin, Pancake, Peaches, Pudding, Snickers và Twinkie.
Tính cách của thú cưng đôi khi quyết định tên của nó. Một số ý tưởng là Diva, Cuddles, Happy, Helda-lot, Sweetheart, Cutie Pie, Baby Doll, Babe, Sassy, Lovebug, Shadow, Sassy, Precious, Yappy, Nipper, Wags và Bubbles. Pugs, shih tzus và những loài chó khác có nguồn gốc từ châu Á đôi khi được gọi là Ming Sue, Mei Ling, Mei Lee, Haiku, Sushi, Sake, Bonsai hoặc Ying Yang.