Một dấu hiệu quy ước biểu thị một từ hoặc ký hiệu đạt được một chức năng thông qua một thuộc tính ngôn ngữ. Ví dụ: chữ cái "A" trong tiếng Anh là một ký hiệu tạo ra một số âm thanh nhất định khi người bản ngữ nói tiếng Anh dịch một từ viết thành lời nói.
Một dấu hiệu thông thường không cần giải thích giữa người gửi và người nhận. Ý nghĩa của một dấu hiệu thông thường thường được hiểu là phổ biến đối với những người nói cùng một ngôn ngữ.
Một ví dụ khác là biển báo hình thoi màu vàng dọc theo đường cao tốc hoặc đường ở Hoa Kỳ có hình một con nai trên đó. Dấu hiệu thông thường này cảnh báo những người lái xe về khả năng có hươu băng qua. Biểu tượng chữ thập đỏ lớn là dấu hiệu thông thường của sơ cứu, tổ chức Chữ thập đỏ hoặc trợ giúp y tế.