Các sản phẩm Mucinex giúp giảm tắc nghẽn xoang nhờ các thành phần hoạt tính của pseudoephedrine, phenylephrine và oxymetazoline. Các loại thuốc này là thuốc thông mũi hoạt động bằng cách thu nhỏ các màng nhầy bị viêm bên trong mũi, như trang web chính thức của Mucinex giải thích.
Thuốc thông mũi làm co các màng nhầy trong mũi bằng cách co thắt các mạch máu, theo Drugs.com và MedlinePlus. Trang web của Mucinex giải thích rằng chất nhầy có thể thoát ra dễ dàng hơn khi những lớp màng này co lại.
Các tác dụng phụ tiềm ẩn của pseudoephedrine bao gồm phản ứng dị ứng, chóng mặt hoặc lo lắng, nhịp tim nhanh hoặc không đều, huyết áp rất cao và dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, theo Drugs.com. Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ này nên ngừng sử dụng thuốc và đi khám.
Các tác dụng phụ tiềm ẩn của phenylephrine là hồi hộp, chóng mặt và mất ngủ, như được liệt kê bởi MedlinePlus. Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ này hoặc bất kỳ vấn đề bất thường nào khác nên ngừng sử dụng thuốc và đi khám.
Theo Drugs.com, các tác dụng phụ của oxymetazoline bao gồm châm chích, bỏng rát, hắt hơi và tăng tiết dịch mũi. Những bệnh nhân bị phản ứng dị ứng với oxymetazoline nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.Bệnh nhân nên làm theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên nhãn khi dùng các loại thuốc thông mũi này, như Drugs.com và MedlinePlus khuyên. Bệnh nhân không nên sử dụng oxymetazoline trong hơn ba ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Trẻ em dưới 4 tuổi không nên dùng pseudoephedrine hoặc phenylephrine và trẻ em dưới 6 tuổi không nên dùng oxymetazoline.